Thứ Bảy, 22 tháng 10, 2016

NGỮ PHÁP SÁCH TIẾNG ANH LỚP 10 UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU


1. The present perfect tense. ( Thì hiện tại hoàn thành.)
- Thể khẳng định : S + have/has + Ved/3 +...
Ví dụ: Tan has opened the door. (Tân đã mỡ cánh cửa.)
- Thể phủ định : S + have/has + not + Ved/3 +...
Ví dụ: They have not turned on the TV. (Họ đã không bật Tivi.)
- Thể nghi vấn: Have/Has + S + Ved/3 +...
Ví dụ : Has she cleaned the floor ?. ( Cô ấy đã dọn sạch sàn nhà phải không? )

* Dấu hiệu nhận biết, có các trạng từ : recently,since, for, so far, untill now, up to now, up to the present.
2. The present perfect passive. ( Thì hiện tại hoàn thành bị động)
- Thể khẳng định : S + have/has +been + Ved/3 +...
Ví dụ: A new bridge has been built across the river.
(Một cây cầu mới đã được xây bắc qua dòng sông)
- Thể phủ định : S + have/has + not + been + Ved/3 +...
Ví dụ:
- Thể nghi vấn: Have/Has + S + been + Ved/3 +...
Ví dụ :

3. Đại từ quan hệ : "Who, which, that "
Who : dùng trong câu có danh từ chỉ người.
Which : dùng trong câu có danh từ chỉ đồ vật hay động vật.
That : dùng trong câu có danh từ chỉ vật hoặc người.

a. Mệnh đề không hạn định (câu có 2 vế và ngăn cách bởi dấu phẩy).
S + V +... , which/who + V +...
Ví dụ :
- Jill isn't on the phone, which makes it dificult to contact her.
(Jill không trực điện thoại, điều này làm thật khó để liên lạc với cô ấy.)

b. Mệnh đề hạn định (câu chỉ có 1 vế)
SNgười + who + (S) + V + ...
Ví dụ: I don't know the man who is talking to Mary.
(Tôi không biết người đàn ông người đang nói chuyện với Mary)
SVật + which + (S) + V + ...
Ví dụ: Computer is an electronic storage device which manages large collections of data.
(Máy tính là một thiết bị điện tử có thể lưu trữ một lượng dữ liệu khổng lồ.)
SNgười /vật + that + (S) + V + ...
Ví dụ:

* Lưu ý: Đại từ "that" bắt buộc sử dụng trong câu :
- Có so sánh nhất ( the most, the best)
He's the best teacher that I have ever known ( Anh ấy là giáo viên giỏi nhất mà tôi đã từng biết)

- Khi câu có danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
A girl and her dog that are running in the park ( Cô gái và con chó của cô ấy đang chạy trong công viên)

- Trước "that" không bao giờ có dấu phẩy.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét