1. The + adj : người ...
Ví dụ :
The poor : người nghèo
The blind : người mù
The deaf: người câm
The dumb : người điếc
The injured : người bị thương
- Cấu trúc câu:
The adj + V số nhiều ( are/do/...) +......
Ví dụ :
The rich are always able to buy everything they want.
(Người giàu luôn luôn có khả năng mua mọi thứ họ muốn.)
The young have the future in their hands.
( Người trẻ có tương lai trong tay họ)
2. Used to ...
a. Kiến thức cũ : be/get used to + Ving/noun : quen với ...
- Cấu trúc câu :
S + am/is/are used to + Ving/noun +....
Ví dụ : He is used to swimming every day (Anh ta đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.)
S + get/got used to + Ving/noun +....
Ví dụ:
My cat get used to sleeping during the day (Con mèo của tôi quen với việc ngủ suốt ngày.)
My girlfriend got used to American food ( Bạn gái của tôi đã quen với thức ăn Mỹ.)
b. Used to + V1/be : đã từng ...
- Cấu trúc câu :
Thể khẳng định : S + used to + V1/be +...
Ví dụ:
I used to smoke a lot. (Tôi đã từng hút thuốc rất nhiều.)
There used to be a hotel opposite the station. ( Đã từng có một khách sạn đối diện sân vận động)
Thể phủ định : S + didn't use to +V1/be +...
Ví dụ : I didn't use to save money. ( Tôi chưa từng tiết kiệm tiền.)
Thể nghi vấn : Did + S + use to V1/be +...?
Ví dụ : Did you use to go to the theatre ? ( Bạn đã từng đi đến rạp hát chưa?)
3. ... ,which,...
- Cấu trúc câu:
S + V +... and this + V +...
-> S + V +... , which + V +...
Ví dụ :
Sheila coundn't come to the party and this was a pity. (Sheila đã không thể đến bữa tiệc và đây này là một điều đáng tiếc.)
-> Sheila coundn't come to the party ,which was a pity. (Sheila đã không thể đến bữa tiệc ,việc này là một điều đáng tiếc.)
*Lưu ý: trong câu nối "which", thì vế trước động từ ở thì nào thì vế sau động từ cũng chia theo thì đó và trước "which" luôn có dấu phẩy.
Ví dụ :
The poor : người nghèo
The blind : người mù
The deaf: người câm
The dumb : người điếc
The injured : người bị thương
- Cấu trúc câu:
The adj + V số nhiều ( are/do/...) +......
Ví dụ :
The rich are always able to buy everything they want.
(Người giàu luôn luôn có khả năng mua mọi thứ họ muốn.)
The young have the future in their hands.
( Người trẻ có tương lai trong tay họ)
2. Used to ...
a. Kiến thức cũ : be/get used to + Ving/noun : quen với ...
- Cấu trúc câu :
S + am/is/are used to + Ving/noun +....
Ví dụ : He is used to swimming every day (Anh ta đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.)
S + get/got used to + Ving/noun +....
Ví dụ:
My cat get used to sleeping during the day (Con mèo của tôi quen với việc ngủ suốt ngày.)
My girlfriend got used to American food ( Bạn gái của tôi đã quen với thức ăn Mỹ.)
b. Used to + V1/be : đã từng ...
- Cấu trúc câu :
Thể khẳng định : S + used to + V1/be +...
Ví dụ:
I used to smoke a lot. (Tôi đã từng hút thuốc rất nhiều.)
There used to be a hotel opposite the station. ( Đã từng có một khách sạn đối diện sân vận động)
Thể phủ định : S + didn't use to +V1/be +...
Ví dụ : I didn't use to save money. ( Tôi chưa từng tiết kiệm tiền.)
Thể nghi vấn : Did + S + use to V1/be +...?
Ví dụ : Did you use to go to the theatre ? ( Bạn đã từng đi đến rạp hát chưa?)
3. ... ,which,...
- Cấu trúc câu:
S + V +... and this + V +...
-> S + V +... , which + V +...
Ví dụ :
Sheila coundn't come to the party and this was a pity. (Sheila đã không thể đến bữa tiệc và đây này là một điều đáng tiếc.)
-> Sheila coundn't come to the party ,which was a pity. (Sheila đã không thể đến bữa tiệc ,việc này là một điều đáng tiếc.)
*Lưu ý: trong câu nối "which", thì vế trước động từ ở thì nào thì vế sau động từ cũng chia theo thì đó và trước "which" luôn có dấu phẩy.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét