Thứ Bảy, 25 tháng 2, 2017

Giải sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 Unit 4: Special education


A. READING
Before you read.
WE ARE THE WORLD

Task 1. Hãy nối các từ ở cột A với các định nghĩa của chúng ở cột B.
1.c
2.e
3.a
4.b
5.d

Task 2. Hãy đọc lại đoạn văn và hoàn chỉnh các câu sau bằng cách vòng các đề nghị đúng trong số A,B,C hoặc D.
1. D are disable
2. B opposed to
3. A a change in the parents' attitude towards the class
4. C the teaching work takes time
5. D admiring

After you read.
Hãy điền vào mỗi khoảng trống của bài tóm tắt dưới đây bằng một từ lấy trong bài đọc.
1. disable
2. read
3. write
4. efforts
5. opposition
6. time-consuming
7. maths
8. arms
9. fingers
10. proud

B. SPEAKING
Task 1. Những câu hỏi trong mẫu phỏng vấn sau đã bị bỏ ra. Cùng làm việc với bạn mình và điền vào các khoảng trống bằng những câu hỏi thích hợp.
A.4
B.1
C.2
D.6
E.3
F.5
g.7

C. LISTENING
Before you listen.
Điền vào mỗi một khoảng trống với một từ cho sẵn trong khung.
1. photographic
2. photography
3. photographer
4. photograph
5. photogenic

Task 1. 
1,3,5 T
2,4 F

Task 2. Hãy nghe lại đoạn băng và điền vào mỗi khoảng trống một từ thích hợp.
1. photographic
2. 19
3. exhibition
4. 50
5. beauty
6. simple
7. peaceful
8. chickens
9. stimulated
10. escaped

D. WRITING

Task 1. 
Hãy điền vào mẫu đối thoại dưới đây.
B. No, I think I'm not satisfied with my study here.
B. No, in a week, we study two days with Vietnamese teachers and only one day with native teachers.
B. No, my class has nearly 40 students.
B. No, I had to pay more than 100 thousand Dong for books and cassettes.
B. No, there are only electric fans in the room.
B..... 8.30 pm but it doesn't start until 6.00 p.m

Task 2.
53 Ho Xuan Huong Street
Hanoi
Vietnam
Dear sir,
 I am writing to complain about the poor quality of the service at your centre. Everything seems to be worse than what you say in the advertisement.
 First of all, we only study with native teachers once a week and the rest of the time we study with Vietnamese teachers.I do not mean studying with Vietnamese teachers is bad. I want to say that it is not the same as what you say when you advertise. Besides, the class is too crowded with nearly 40 students and the rooms are too hot because they are not air-conditioned. Next, the class always starts late, at 6.00 pm, not 5.30 pm as in the advertisement. Finally, when i paid the tuition fee, I expected not to pay more than 100 thousand Dong.
 To resolve the problem, I require you to give me a refund. Enclosed is a copy of the receipt.
 I look forward to hearing from you and to a resolution of this problem. Please contact me at the above address or by phone 047222999.
 Yours truly,
Do An Anh

LANGUAGE FOCUS
Exercise 1. Hoàn chỉnh những câu sau sử dụng "the" + một trong những tính từ cho sẵn.
1. the young
2. the injured
3. the unemployed
4. the sick
5. the rich, the poor

Exercise 2. Hãy hoàn chỉnh các câu sau bằng cách sử dụng used to + một động từ thích hợp.
1. used to smoke
2. used to have/use to ride
3. used to live
4. used to like/used to love/used to eat
5. used to be
6. used to take
7. used to be
8. did you use to go

Exercise 3. Dùng Which để nối một câu ở cột A với một câu ở cột B để hình thành một câu mới.
2. Jill isn't on the phone, which makes it difficult to contact her.
3. Neil has passed his examinations, which is good news.
4. Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.
5. Ann offered put me up for the night, which was very nice of her.
6. The street i live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.
7. Our car has broken down, which means we can't go away tomorrow.

Thứ Sáu, 24 tháng 2, 2017

Giải sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 Unit 3: People's Background


A. READING
Task 1. Nối những từ hay cụm từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.
1.c
2.e
3.a
4.d
5.b

Task 2. Hãy xác định những câu nào sau đây là đúng, những câu nào là sai. Hãy chữa lại những thông tin sai.
1.T
2.F - Her dream was to become a scientist.
3.T
4.F - She married Pieree Curie in 1895.
5.T

Task 3. Trả lời các câu hỏi.
1. Marie Curie born in Warsaw on November 7, 1867.
2. She was a brilliant and mature student.
3. She worked as a private tutor to save money for a study tour abroad.
4. She was awarded a Nobel Prize for determining the atomic weight of radium.
5. No, it was not. Because her real joy was "easing human suffering".

After you read.
- Strong-willed : she worked as a private tutor to save money for a study tour abroad.
- Ambitious: she always harboured the dream of a scientific carrer, She became the first woman professor in France.
- Hard-working: Despite her difficult living condition condition in Paris, she worked extremely hard.
- Intelligent: She earned a Physics degree with flying colours in Sorbonne, took a degree in Mathematics, got PhD, was rewarded a Nobel Prize.
- Humane: Her real joy was not the Prize; it was "easing human suffering".

C. LISTENING.
Task 1. Hãy nghe mẫu đối thoại giữa Bob và Sally. Xác định câu nào sau đây là đúng, câu nào sau đây là sai.
1,2,4 - T
3,5 - F

Task 2. Hãy nghe lại và điền vào các khoảng trống.
1. a general education
2. lives; family
3. different; swimming
4. love stories
5. teacher's diploma

D. WRITING.
Task 1. Hãy đọc lí lịch học vấn và công tác của ông Brown, dùng các cụm từ gợi ý để viết một đoạn văn về ông ta.
 Mr. Brown was born on November 12th 1969 in Boston. He went to Kensington High School and passed exams in English, French and Mathematics. He worked in a travel agency from June 1991 to December 1998. And from 1999 to 2002, he worked as a hotel telephonist. He likes music and dancing.

E.LANGUAGE FOCUS.
Exercise 1. Chia các động từ trong ngoặc theo thì quá khứ hoàn thành.
1. had broken
2. had done
3. had met
4. hadn't turned off
5. had ever seen
6. had been
7. had left
8. had moved
9. hadn't seen
10. had broken in

Exercise 2. Chia các động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
1. had just finished; came
2. had seldom travelled; went
3. went; had already taken
4. Did you manage; had he gone; got
5. Had just got; phoned; had been

Exercise 3. Có 5 lỗi sai ở cách dùng thì trong mẫu chuyện sau. Hãy tìm và chữa lại cho đúng.
Dòng 1: had climbed -> climbed
Dòng 3: had turned -> turned
Dòng 5: had called -> called
Dòng 7: had heard -> heard
Dòng 8: went -> had already gone

Thứ Tư, 22 tháng 2, 2017

Giải sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 Unit 2: School talks.


A. READING.

Task 1, Hãy điền vào mỗi khoảng trống của những câu dưới đây bằng một trong những từ cho sẵn trong khung. Có nhiều hơn số từ cần thiết.
1. enjoy
2. traffic
3. worry
4. crowded
5. language

Task 2. Hãy làm việc theo cặp. Đọc lại những mẫu nói chuyện trên và tìm ra ai là người...

Yêu nghề dạy học. Miss Phuong
Phải dậy sớm. Hong Phong
Ở xa trường. Hong Phong
Thích làm việc với trẻ nhỏ. Miss Phuong
Thích học tiếng anh. Hong Phong
Đạp xe đi học hàng ngày. Hong Phong
Học ở một trường trung học. Hong Phong
Dạy tiếng anh ở một trường trung học. Miss Phuong
Lo lắng về sự đi lại của một người khác. Mr. Hong Ha

Task 3. Trả lời các câu hỏi sau:
1. He studies at Chu Van An High School.
2. He studies many subjects such as Maths, Physics, Chemistry, Biology, Literature, History, Geography and English.
3. Because it is an international language.
4. She likes her teaching profession
5. Because his son has to ride his bike in narrow and crowded streets on the way to school and it is dangerous.

B. SPEAKING.

Task 1. Những cụm từ sau thường được sử dụng khi tán gẫu với nhau . Hãy xếp chúng theo tiêu đề thích hợp sau đó hãy luyện tập với người cùng cặp với mình.
Starting a conversation.
- Good morning/ Hi
- How's everything at school?
- Hello. How are you?
- Hello. What are you doing?
- Hi. How is school?
Closing a conversation
-...

Task 2. Hãy sắp xếp các câu sau thành một mẫu hội thoại hợp lý rồi luyện tập với bạn cùng cặp.
1.d
2.f
3.b
4.h
5.e
6.c
7.g
8.a

C. LISTENING.
Before you listen,
1.c
2.e
3.a
4.b
5.d

Task 1. Hãy nghe 4 đoạn hội thoại và xếp chúng với những bức tranh cho sẵn.
a.4
b.1
c.2
d.3

Task 2. Hãy nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.
1. She takes English
2. She is in Miss Lan Phuong's class
3. He is at a party
4. He stays there for a week
5. No, she doesn't. She travels alone.

Task 3. Hãy nghe lại đoạn hội thoại cuối và điền các từ đã mất và khoảng trống.
1. it here
2. very nice
3. big
4. comfortable
5. travelling
6. no
7. alone
8. for a drink

D. WRITING.
Task 2, Các mẫu đơn thường không yêu cầu bạn trả lời câu hỏi mà yêu cầu bạn cung cấp thông tin. Hãy xếp một dòng ở cột A với một câu hỏi ở cột B.
1.d
2,f
3.e
4.g
5.b
6.c
7.a

E. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1. Đặt câu hỏi cho những câu trả lời sau:
1. When did you come?
2. How long did you stay?
3. Who did you come with?
4. Where do you live?
5. Why do you like learning English?
6. What time is it now?
7. How many children do they have?

Exercise 2. Hãy điền vào những khoảng trống sau bằng cách sử dụng dạng Ving hoặc to V của các động từ trong ngoặc.
1. to hear
2. going
3. remembering
4. doing
5. worrying
6. to pay
7. to go
8. visiting
9. seeing
10. hearing

Exercise 3. Hãy hoàn chỉnh các câu sau sử dụng dang ing hoặc to V của những động từ trong khung.
1, to go
2. waiting
3. having
4. to find
5. living
6. making
7. to call
8. to lend
9. talking
10. to post

Thứ Bảy, 26 tháng 11, 2016

Giải sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 Unit 1: A day in the life of ...


A. READING.
Task 1. Chọn trong số A, B và C lựa chọn có nghĩa phù hợp nhất với từ in nghiêng.
1.c - 2.c - 3.a - 4.a

Task 2. Trả lời các câu hỏi sau:
1. He's  farmer.
2. He gets up at 4.30 and then he goes down the kitchen to boil some water for his morning tea.
3. In the morning he ploughs and harrows on his plot of land, drinks tea and smokes tobaco during his break.
4. In the afternoon, they repair the banks of their plot of land. Mr. Vy pumps water into it and his wife does the transplanting.
5. Yes, they are. Because they love working and they love their children

Task 3. Hãy đọc lướt qua đoạn văn và ghi chú ngắn gọn về thói quen hằng ngày của ông Vỹ bà Tuyết. Sau đó hãy đối chiếu với người cùng cặp.
 In the morning.
- 4.30 alarm goes off, Mr. Vy gets up, goes down the kitchen, boils water for tea, has quick breakfast, leads buffalo to field.
- 5.15 leaves home
- 5.30 arrives at the field, ploughs and harrows.
- 7.45 takes a break
- 10.30 goes home
- 11.30 has lunch with family
In the afternoon
- 2.30 Mr.Vy and Mrs. Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. He pumps water into it. She does the transplanting.
- 6.00 pm finish work
- 7.00 pm have dinner
In the evening
- watch TV, go to bed
- some times visit neighbours, chat with them.

B. SPEAKING.
Task 1. Quân là một học sinh lớp 10. Cậu đi học mỗi buổi sáng. Dưới đây là thời khóa biểu hàng tuần của cậu ấy. Hãy hỏi đáp cùng với người cùng cặp. Sử dụng thông tin trong thời khóa biểu.

Task 2. Hãy mô tả hoạt động của Quân, sử dụng những bức tranh bên dưới.
a. At 2.00 pm Quan gets Out of bed after a short rest.
b. At 2.15 pm he does his homework.
c. At 4.30 pm he watches TV
d. At 5.00 pm he rides his bike to the football field
e. At 5.15 pm he plays football with his friends.
f. At 6.30 pm he rides his bike back home.
g. At 6.45 pm he has a shower
h. At 7.00 pm he has dinner with his family
i. At 8.00 pm he does his homework again.

Task 3. Hãy kể cho bạn cùng cặp với mình về những hoạt động trong ngày của bạn.
 I get up at 5.30 in the morning and then I go to the garden to play badminton with my brother. At 6.15 I go to the bath room to brush my teeth and take a shower. I have breakfast with mum and dad at 6.30 and leave home for school at 7.00. I arrive at school at 7.10 and lessons start at 7.15. I finish at 10.40 and ride my bicycle back home. I have lunch with my family at 11.30 and take a rest until 2.00 in the afternoon. I do my homework from 2.15 to 5.00 and then go to my club to study how to play the guitar. I come back home at 7.00 in the evening, have dinner at 7.30. I watch TV until 9.00. I prepare for the new lessons at 9.15 and go to bed at 10.30.

C. LISTENING.
Task 1. Bạn sẽ nghe ông Lâm, một người đạp xích lô, nói về những hoạt động trong buổi sáng của mình. Lắng nghe mẫu nói chuyện và đánh số vào các bức tranh theo trật tự đúng.
a.3 - b.5 - c.4 - d.6 - e.1 - f.2

Task 2. Hãy nghe lại. Xác định những câu nào sau đây là đúng (T) và những câu nào là sai (F).
2.T
1,3,4,5,6. F

D. WRITING.
Task 1. Hãy đọc đoạn văn sau và tìm tất cả những động từ được chia sẽ ở thì quá khứ đơn và các từ nối trong câu chuyện
* Các động từ chia ở quá khứ đơn.
stared - was - arrived - got - look off
began - thought - were told - seemed - realised
were - screamed - thought - felt - announced
was - were - landed - was - gained
* Các cụm từ nối chỉ thời gian.
On that day - when - At first
Then - Then - just when
A few minutes later - one hour later

Task 2. Hãy làm việc theo nhóm. Xác định các sự kiện, cao trào và kết thúc câu chuyện.
- Các sự kiện : got on plane, plane took off, air hostesses were just beginning to serve lunch when plane began to shake, plane seemed to dip, people scream in panic.
- Cao trào: We thought we had only minutes to live.
- Kết thúc: pilot announced everything was all right, we landed safety.

Task 3. Sử dụng những gợi ý sau để xây dựng một bài kể chuyện về một vụ cháy ở khách sạn.
 Last year, I spent my summer holidays at a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.
 It was Saturday evening and everybody were sitting in the discotheque on the ground floor. It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly we smelt smoke. Then black smoke began to fill the room. Everybody started to scream in panic. People ran toward the fire exits. One door was blocked. Many people began coughing and choking.
 Then, just as we thought we had only minutes to live, the fire brigade arrived. Firemen fought their way into the room and soon veryone was safety out of the building. Luckily nobody was seriously hurt. It was the most frightening experience in my life.

E. LANGUEGA FOCUS.
Exercise 1. Hãy điền vào những khoảng trống trong đoạn văn. Sử dụng thì hiện tại đơn cho các động từ trong khung. 
1.is
2.fish
3.worry
4.are
5.catch
6.am
7.catch
8.go
9.give up
10.says
11.realize
12.am

Exercise 2. Hãy xếp những trạng từ cho sẵn vào đúng vị trí của chúng trong những câu sau:
He always gets up early
As a rule she is late for school
Lan occasionally practises speaking English
Thao is normally a hard-working student

Exercise 3. Chia các động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
1. was done
2. cooked
3. were
4. smelt
5. told
6. sang
7. began
8. felt
9. put out
10. crept
11. slept
12. woke
13. was
14. leapt
15. hurried
16. found
17. wound
18. flowed

Chủ Nhật, 20 tháng 11, 2016

Giải sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 Unit 16: Historical Places & Test Yourself


A. READING.
Task 1. Chọn câu trả lời trong số A, B, C có nghĩa thích hợp nhất với từ in nghiêng.
1.B - 2.A - 3.C - 4.B - 5.C

Task 2. Xác định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).
2,5 -T
1,3,4,6 -F

B.SPEAKING
Task 1. Một vị khách nước ngoài vừa ghi chú đôi điều về lăng chủ tịch HCM. Hỏi và trả lời cùng với bạn mình về những ghi chú này.
- When did the construction of the Mausoleum finish?
- How many floors are there in the Mausoleum?
- What is the use of each floor?
- On what days can we visit the Mausoleum?
- What time can we visit the Mausoleum in summer?
- Can we visit the Mausoleum in October? Why not?
- Can we take photographs inside the Mausoleum?

Task 2. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau đóng vai một vị khách du lịch và thực hiện một mẫu giới thiệu ngắn về một trong các di tích dưới, sử dụng thông tin cho sẵn.

Task 3. Làm việc theo nhóm. Hỏi các thành viên khác trong nhóm những câu hỏi về một di tích lịch sử mà họ biết, ghi chú lại những thông tin chính và sau đó trình bày lại cho cả lớp nghe về di tích đó.

C. LISTENING.
Trước khi nghe.
Xem tranh và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nhà thờ Đức Bà thành phố HCM.
2. Vịnh Hạ Long
3. Cầu Thê Húc.
4. Ngọ Môn.

Task 1. Nghe và chọn trong số A, B, C câu trả lời đúng nhất.
1.B - 2.A - 3.C - 4.C - 5.C

Task 2. Nghe lại băng và trả lời các câu hỏi sau.
1. It lies on the Thu Bon river, 30km south of Da Nang.
2. It was known as a major trading centre in Southeast Asia between the 16th and 17th centuries.
3. Hoi An is now famous for its old temples, pagodas, small tile-roofed houses
4. They were made of wood and their pillars were carved with omamental designs.
5. It was built in 1855
6. It was built nearly two centuries ago.
7. The house now looks almost exactly as it did in the early 19th century.
8. In 1999

D. WRITING.
Task 1. Biểu đồ bên phải mô tả thông tin do Tổng cục Du lịch Việt Nam cung cấp về lượng khách từ Mỹ, Pháp và Úc đến Việt Nam trong năm 2001 và 2002. Nghiên cứu đồ thị và trả lời các câu hỏi sau.
1. The USA
2. 99700
3. Australia
4. No, it isn't
5. France
6. The number of American visitors to Vietnam in 2002 increased by 29497 in comparison with that in 2001.

Task 2. Viết bài mô tả đồ thị trên, dựa vào các câu trả lời của các câu hỏi ở Task 1.
 The chart shows the number of visitor arrivals to Viet Nam from the USA, France and Australia in 2001 and 2002. The statistics were provided by Vietnam National Administration of Tourism. The statistics were provided by number of visitors to Viet Nam from the USA, France and Australia in 2002 is higher than that in 2001. According to the chart, the USA has the biggest number of visitors to Viet Nam with 230470 visitors in 2001 and 259967 in 2002. France ranks the second with 99700 visitors in 2001 and 111546 in 2002. Australia has a bit fewer visitors than France although the number of Australia visitors to Vietnam increased from 84085 in 2001 to 96924 in 2002.

E. LANGUAGE FOCUS.
Exercise 1. Viết dạng so sánh hơn và so sánh bậc nhất của các tính từ sau.
1. cheaper - the cheapest
2. more expensive - the most expensive
3. younger - the youngest
4. happier - the happiest
5. bigger - the biggest
6. busier - the busiest
7. more intelligent - the most intelligent
8. more beautiful - the most beautiful
9. worse - the worst
10. farther - the farthest
11. newer - the newest
12. more dangerous - the most dangerous

Exercise 2. Sắp xếp các từ sau theo trật tự đúng để hình thành các câu, câu hỏi hoàn chỉnh.
1. I am the oldest in my family.
2. My sister is younger than me.
3. Who is the oldest in the class?
4. Concord is the fastest passenger plane in the world.
5. Your book is more interesting than my book.
6. Peter bought the most expensive watch in the shop.
7. Did you buy the cheapest watch in the shop?
8. German is much more difficult than English.
9. The weather today is much better than yesterday.

Exercise 3. Hãy đọc kĩ các dòng dưới đây. Một số dòng là đúng, một số dòng  có một từ thừa ra. Đánh dấu v và dòng đúng và viết từ thừa vào khoảng trống bên phải mỗi dòng.
1,6,9,13,14 v
2. so
3. more
4. the
5. the
7. than
8. of
10. it
11. and
12. the
15. that


TEST YOURSELF
I. LISTEN.
Nghe băng và điền vào các khoảng trống sau.
1. three
2. friends
3. capital
4. crowds
5. noisy 
6. interesting
7. streets
8. flowers
9. enjoy
10. modern

II. READ
1.C
2,3,4,5 - A

III. GRAMMER
Nối các cặp câu sau, biến câu thứ 2 thành mệnh đề quan hệ không xác định và đặt nó vào đúng vị trí trong câu. 
1. Their house, which is quite big and modern, is in the suburbs or the city.
2. The new English teacher, who i met yesterday, seems to be very friendly
3. Sandra has got a new job with Capital Insurers, which is a much better company than the last one she worked for.
4. Her latest novel, which I read on holiday, is really good.
5. This bag, which I carried all the way from the station, is full of books.

Chia các tính từ trong ngoặc ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
1. bigger
2. best
3. better
4. more polluted
5. more stressful

IV. WRITE
Viết một bài mô tả Taipei, sử dụng các gợi ý sau.
 Taipei, which is the capital city of Taiwan, was founded in the 18th century. It has a population of 2.3 million. It is the country's most exciting city, but the weather there is very humid and not very pleasant. Taipei is a busy city, and the streets are always full of people/crowded. It is famous for excellent museums.

Thứ Năm, 17 tháng 11, 2016

Giải sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 Unit 15: Cities


A. READING.
Task 1. Những từ ở cột A xuất hiện trong bài đọc. Nối chúng với các định nghĩa ở cột B.
1.d - 2.c - 3.e - 4.a - 5.b

Task 2. Xác định câu nào sau đây đúng (T) và câu nào sau đây sai (F).
1,3,4,5 -T
2 -F

Task 3.Trả lời các câu hỏi sau:
1. It's in the southeastern part of New York State.
2. 7 million in the city and 19 million in the metropolitan region.
3. Because it was formed by the Dutch.
4. Because it is the home of the United Nations, the centre of the global finance, communication and business.
5. Visitors are attracted to the Statue of Liberty, the Empire State Building, Wall Street and Broadway theatre district.

B. SPEAKING.
Task 1. Hoàn chỉnh các câu hỏi ở cột A bằng một từ ở cột B.
1.d - 2.f - 3.a/e - 4.e - 5.b/c - 6.b/c

Task 2. Làm việc theo cặp. Một bạn đọc thông tin về New York, bạn kia đọc thông tin về London. Hỏi đáp về 2 thành phố này.

Task 3. Đọc và thực tập mẫu hội thoại sau.

Task 4. Làm việc theo nhóm. Hãy nói chuyện với nhau về hai thành phố mà bạn thích.

C. LISTENING.
Trước khi nghe.
Xem tranh và trả lời các câu hỏi sau:
1. It's the Statue of Liberty
2. It's the statue of a woman
3. It's got a crown on its head
4. It's got a tablet on its left hand
5. It's holding a burning torch in its right hand
6. It's wearing a robe

Task 1. Nghe lại đoạn băng và chọn câu trả lời đúng.
1.b - 2.a - 3.b - 4.a - 5.c

Task 2. Nghe và điền những thông tin còn thiếu.
46m
205 tons
cooper, iron frame
made of store and concrete
9.30am - 5pm

D. WRITING.
Task 1. Hãy đọc bài mô tả thành phố Luân Đôn sau đó viết câu trả lời cho những câu hỏi sau:
1. It is situated in southern England, on the river Thames.
2. It is 1610 square kilometres
3. 7 million
4. It is a capital city
5. It was founded by the Romans in 43AD
6. It is famous for its historic building, theatres, museum and shops.
7. Its parks

Task 2. Hãy mô tả một thành phố ở Việt Nam mà bạn biết rõ. Sử dụng các câu hỏi trên làm gợi ý.

E. LANGUAGE FOCUS.
Exercise 1. Gạch dưới những mệnh đề quan hệ, xác định xem mệnh đề nào là có giới hạn (D), mệnh đề nào không có giới hạn (ND). Thêm dấu phẩy nơi cần thiết.
1. Washington DC., which (ND)
2. Brasilia, which (ND)
3. Mexico City, which (ND)
4. Seoul, which (ND)
5. There are many temples in Kyoto, which (D)

Exercise 2. Nối các cặp câu sau sử dụng Although.
1. Although there is not much to do in the countryside, I prefer living there.
2. Although there is much pollution in Los Angeles, it is an ideal place to live
3. Although the shops are crowded, people are not buying much
4. Although the city is a favourite tourist destination for many people, it has its problems.
5. Although it is a safe neighbourhood, it is best to be careful.

Thứ Ba, 15 tháng 11, 2016

Giải sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 Unit 14 : The world cup & Test Yourself E


A. READING.
Hoạt động trước khi đọc.
Trả lời những câu hỏi sau:
1. World Cup năm 2002 được tổ chức ở đâu?
-> In Japan and Korea.
2. Đội nào trở thành nhà vô địch?
-> Brazil
3. Đội nào đứng thứ nhì?
-> Germany.

Task 1. Các từ ở cột A xuất hiện trong bài, nối chúng với các định nghĩa ở cột B.
1.b - 2.c - 3.a - 4.e - 5.d

Task 2. Đọc lướt qua bài đọc rồi hoàn chỉnh các câu sau bằng một từ hoặc một số.
1.13 - 2.32 - 3.Argentina - 4,one - 5.26

Task 3. Đọc lại và xác định câu nào sau đây đúng (T) câu nào sai (F).
1,2,5 - F
3,4 -T

B. SPEAKING
Task 1. Hãy xem các bức ảnh. Bạn biết gì về các đội bóng này?
1. Đội tuyển Anh
2. Đội tuyển Pháp
3. Đội tuyển Ý
4. Đội tuyển Đức

Task 2. Làm việc theo cặp. Xem bảng thông tin bên dưới. Hỏi và trả lời.

Task 3. Thay phiên nhau nói về các đội vô địch World Cup, sử dụng thông tin ở bảng trên.

C. LISTENING.
Task 1. Bạn sẽ nghe một số thông tin về Pele, cầu thủ bóng đá nổi tiếng của Brazil. Hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây.
1. 1940
2. joined a Brazilian football club
3. 1962
4. 1974
5. retired

Task 2. Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.
1. As a football player, Pele was famous for his powerful kicking and controlling the ball.
2. He participated into three World Cup.
3. He played for an American football club before he retired.
4. He became an international ambassador for the sport, working to promote peace and understanding through friendly sport activities.

D. WRITING.
Task 1. Đọc thông báo dưới đây sau đó trả lời câu hỏi.
1. The National Football Championship Organising Commitee.
2. It is about the postpone of the football match between Nam Dinh and Binh Duong.
3. At 3 pm on Sunday, April 25.
4. In My Dinh National Stadium.

Task 2. Chọn một trong hai đề tài sau để viết.
a. Amsterdam High School Football Team wishes to announce that the team is seeking new players for the new football season. Volunteers must be good at football and are studying at Amsterdam High School. A shortlist of the team members will be made after a couple of tests. The first meeting of the volunteers will bet at 3 pm on Saturday,July 12, 2006 at Amsterdam School football field. If you want further information, you can contact Tran Bao Hieu, class 11A or telephone number 8288435.

E. LANGUAGE FOCUS.
Exercise 1. Hoàn chỉnh các câu sau, sử dụng will hoặc be going to.
1. I'll get
2. I am going to wash
3. are you going to paint
4. I am going to buy
5. I'll show you
6. I'll have
7. I'll do

Exercise 2. Hoàn chỉnh các câu sau, dùng will, won't và những từ cần thiết khác.
1. he will help
2. won't give me any money
3. it will rain today
4. will have to wear glasses
5. will have a headache
6. won't like it
7. I won't pass it

Exercise 3. Thực hiện những lời đề nghị bắt đầu bằng I'll cho các tình huống sau.
1. I'll make you a cup of tea.
2. I'll open it
3. I'll lend you some.
4. I'll give you a lift
5. I'll carry them for you.


TEST YOURSELF E
I. Listen.
Hãy nghe và viết lại các thông tin còn thiếu.
1. 8.45
2. students
3. mountain
4. are reduced
5. 7.30

II. Read.
1. He has to do a lot of practice and often spend a Saturday or Sunday away from home.
2. They are often a played on Saturday or Sunday.
3. To play against other school teams.
4. No, sometimes parents, friends and other students will travel with them
5. The whole school does.

III. Grammer.
Hãy hoàn chỉnh mẫu đối thoại sau bằng cách điền vào các chỗ trống a, an, the hay để trống .
1,3,4 trống
2.5,8,9 the
6,10 a

Viết những câu sau, sử dụng to + infinitive
1. I stayed in to watch a film on television.
2. I wrote them a letter to thank them for the weekend.
3. She went to university to study engineering.
4. You should go to Britain to improve your English.
5. You should book the tickets well in advance to see that football match.

IV. Write.
Viết một thông báo để gây quỹ cứu tế cho những người ở các vùng bị lụt, sử dụng gợi ý bên dưới.
 The monitor of class 10G wishes to announce that the musical performance of class 10G to raise money for the people in the flooded areas will be held at 7.30 pm on Thursday 23rd November in the school meeting hall. The ticket price is 5000 VND.